DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP

Thứ Sáu, 26 tháng 3, 2021

Điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán

Nếu bạn đang có ý định thành lập công ty cung cấp dịch vụ kế toán mà lại băn khoăn về các vấn đề pháp lý thì đây là bài viết dành cho bạn. Thiên Luật Phát mang tới đầy đủ các điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán mà bạn cần phải biết để thành lập doanh nghiệp một cách hợp pháp và nhanh chóng

1. Có nên mở công ty dịch vụ kế toán không?

Hầu hết các công ty thuộc mọi ngành nghề đều có nhu cầu về dịch vụ kế toán thuê ngoài. Trong những năm gần đây thì dịch vụ này ngày càng được ưa chuộng và phát triển nhanh chóng khi hàng loạt các công ty vừa và nhỏ ra đời, không đáp ứng được tiêu chuẩn kế toán. Chính vì vậy, tại thời điểm này bạn hoàn toàn có thể thành lập công ty dịch vụ kế toán thành công. Để tối thiểu hóa chi phí cũng như giải quyết các thủ tục nhanh chóng, bạn có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Thiên Luật Phát.

2. Những điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán

Để thành lập công ty cung cấp dịch vụ kế toán thành công và đúng luật, bạn cần tuân thủ các điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán. Dưới đây là tất cả những vấn đề bạn cần tuân thủ.

2.1. Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên

Người thành lập công ty cung cấp dịch vụ kế toán bắt buộc phải là người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập. Chứng chỉ này cho phép bạn được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nếu đủ các điều kiện sau:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Có thời gian làm việc với vai trò kế toán, kiểm toán viên tối thiểu 36 tháng kể từ ngày tốt nghiệp đại học
  • Liên tục tham gia đầy đủ các chương trình cập nhật kiến thức theo quy định

2.2. Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Những người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán cần thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Giấy chứng nhận đăng ký ngành nghề dịch vụ kế toán có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động toàn thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.

2.3. Khi mở công ty dịch vụ kế toán, doanh nghiệp chỉ được thành lập theo các loại hình sau:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Công ty hợp danh

  • Doanh nghiệp tư nhân.

2.4. Không góp vốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được phép góp vốn để thành lập một doanh nghiệp cũng kinh doanh dịch vụ kế toán khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp đó vẫn có thể góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.

2.5. Doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam

Doanh nghiệp nước ngoài có thể kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau:

  • Góp vốn cùng với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hiện đang hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
  • Thành lập chi nhánh doanh nghiệp tại Việt Nam
  • Cung cấp các dịch vụ qua biên giới một cách hợp pháp theo quy định của Chính phủ

3. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận kinh doanh

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của Luật doanh nghiệp như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ liên quan
  • Có ít nhất 2 thành viên góp vốn là các kế toán viên đã hành nghề được trên 36 tháng
  • Người đại diện theo pháp luật bắt buộc phải là một kế toán viên
  • Đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về tỉ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp cùng với tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức

Công ty hợp danh

  • Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của Luật doanh nghiệp như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ liên quan
  • Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là các kế toán viên đã hành nghề được trên 36 tháng
  • Người đại diện theo pháp luật bắt buộc phải là một kế toán viên hành nghề

Công ty tư nhân

  • Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của Luật doanh nghiệp như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ liên quan
  • Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là các kế toán viên đã hành nghề được trên 36 tháng
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải là kế toán viên hành nghề

4. Kinh nghiệm thành lập công ty dịch vụ kế toán

Chuẩn bị người đại diện pháp luật

Người đại diện theo pháp luật là một người rất quan trọng, có tính pháp lý cao. Đây là người chịu trách nhiệm cho những công việc chủ chốt của công ty, vì vậy đòi hỏi người đại diện cần có khả năng giải quyết vấn đề. Đối với công ty cổ phần hoặc công ty TNHH có thể chọn 1 hoặc nhiều người đại diện pháp luật. Sau khi thành lập công ty có thể thay thế người đại diện pháp luật nếu muốn.

Đăng ký ngành nghề kinh doanh

Tiếp theo, công ty cần đăng ký mã ngành kinh doanh, đây là điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán. Nếu ngành nghề công ty lựa chọn không có chứa các điều kiện thì có thể chính thức đi vào hoạt động ngay khi được cấp phép. Ngược lại, nếu ngành nghề đó đòi hỏi các điều kiện thì công ty cần hoàn tất đầy đủ các giấy tờ trước khi được cấp phép hoạt động.

Chọn loại hình doanh nghiệp

Hiện nay có 4 loại hình doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên, Công ty cổ phần, Công ty tư nhân, Công ty hợp doanh. Tùy vào mục đích, định hướng của chủ doanh nghiệp mà lựa chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp.

Đặt địa chỉ công ty hợp lệ

Địa chỉ công ty chính xác là địa chỉ trụ sở chính của công ty, nó được xác định tới đơn vị số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, đường tại Thành Phố hoặc xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, tỉnh, thành phố tại các vùng quê Việt Nam. Tuyệt đối không đặt địa chỉ ở nhà chung cư, tập thể, trái với quy định của Pháp luật

Chuẩn bị về vốn

Nguồn vốn là một điều kiện cần để thành lập công ty dịch vụ kế toán. Tùy vào ngành nghề công ty lựa chọn cũng như loại hình doanh nghiệp phù hợp mà mức vốn tối thiểu sẽ khác nhau. Nguồn vốn được chia thành nhiều loại: Vốn pháp định, vốn điều lệ, vốn ký quỹ,..

Đặt tên công ty

  • Tên công ty không được trùng lặp với các công ty đã đăng ký trước đó. Tên công ty chỉ được sử dụng bảng chữ cái, chữ số và ký hiệu trong Tiếng Việt
  • Khi đặt tên cho công ty dịch vụ kế toán, doanh nghiệp tốt nhất nên tra cứu tên công ty để tránh xảy ra tình trạng trùng lặp tên với công ty đã đăng ký trước đó.
  • Công ty tuyệt đối không được sử dụng tên của các tổ chức chính trị – xã hội để làm một phần hoặc toàn bộ tên của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên nếu được các cơ quan đó cho phép, doanh nghiệp vẫn có thể sử đụng một cách hợp pháp

Kê khai vốn điều lệ

  • TH1: Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh không yêu cầu về vốn thì có thể đăng ký vốn điều lệ tùy thích. Tuy nhiên việc đăng ký vốn điều lệ quá thấp có thể ảnh hưởng đến uy tín, cách nhìn nhận của đối tác về doanh nghiệp cũng như gây khó khăn trong quá trình vay vốn ngân hàng sau này.
  • TH2: Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề yêu cầu về vốn điều lệ thì cần đăng ký số vốn theo quy định của pháp luật.
  • TH3: Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì bắt buộc phải đăng ký số vốn điều lệ bằng hoặc cao hơn vốn pháp định.
  • Lưu ý: Vốn điều lệ sẽ quyết định mức đóng thuế môn bài mỗi năm.  Trên 10 tỷ sẽ đóng 3 triệu thuế môn bài mỗi năm, dưới 10 tỷ sẽ đóng 2 triệu mỗi năm.

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty dịch vụ kế toán

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty dịch vụ kế toán bao gồm:

  • Giấy đề nghị Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
  • Bảng điều lệ chi tiết của công ty dịch vụ kế toán
  • Danh sách cổ đông sở hữu cổ phần hoặc thành viên góp vốn trong công ty dịch vụ kế toán.
  • Hộ chiếu, thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân (bản sao có công chứng) nếu là cá nhân.
  • Quyết định thành lập, giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương nếu là tổ chức.

Nộp hồ sơ và lấy kết quả

Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết thì đến nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thông thường, hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp phép sau 3 – 5 ngày, nếu hồ sơ không hợp lệ cơ quan quản lý sẽ gửi văn bản tới doanh nghiệp.

5. Cần làm gì sau khi đăng ký thành lập công ty dịch vụ kế toán

  • Chủ công ty cần đăng ký mở tài khoản giao dịch cho công ty tại ngân hàng. Sau đó, chủ công ty làm thủ tục báo cáo STK ngân hàng lên Sở kế hoạch và đầu tư theo quy định
  • Thiết kế con dấu cho doanh nghiệp
  • Công bố nội dung đăng ký kinh doanh của công ty lên cổng thông tin điện tử quốc gia trong vòng 30 ngày
  • Tiến hành hoàn thiện đủ số vốn đã cam kết trong tối đa 90 ngày. Có thể góp vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác.
  • Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ.
  • Hoàn thành trách nhiệm đóng đầy đủ các khoản thuế cơ bản: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT, Thuế môn bài, hoàn tất mọi khoản tiền trong vòng 30 ngày.
  • Đăng ký chữ ký số điện tử và thực hiện đóng thuế Online thông qua ngân hàng

Vừa xong là những điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán. Ngày nay, nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán ngoài ngày càng tăng mạnh nên đây là một mỏ vàng cho những ai biết nắm bắt cơ hội. Hãy liên hệ ngay với Thiên Luật Phát để chúng tôi giúp bạn xử lý mọi vấn đề liên quan tới thành lập công ty dịch vụ kế toán

Thứ Sáu, 19 tháng 3, 2021

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh là tập hợp các giấy tờ, tài liệu cần thiết theo quy định để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký kinh doanh là điều kiện mang tính pháp định để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Với mỗi loại hình doanh nghiệp, pháp luật quy định hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm các tài liệu, giấy tờ khác nhau.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
  2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
  3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
  4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
  2. Dự thảo Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
  5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
  2. Dự thảo Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
    • Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
    • Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
  5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
  2. Dự thảo Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
    • Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
    • Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
    • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
  5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về đầu tư.

Nếu quý khách có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, quý khách chưa biết hồ sơ đăng ký kinh doanh cần những giấy tờ gì? Quý khách muốn tìm một đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín, chuyên nghiệp và hiệu quả. Thiên Luật Phát là một sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Bạn sẽ không cần lo lắng, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thành lập doanh nghiệp cho đến lúc bạn cầm trên tay giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hoàn thành các thủ tục khác liên quan.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Website: https://thienluatphat.vn/
  • Email: ketoan@thienluatphat.com
  • Địa chỉ: 1014/63 Tân Kỳ Tân Quý, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tp.HCM

Thứ Tư, 17 tháng 3, 2021

Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần

PHỤ LỤC I-4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

… …, ngày … …tháng … … năm … …

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………….

Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có)……………………….. Fax (nếu có): …………………..

Email (nếu có): …………………………….. Website (nếu có): …………….

□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

4. Ngành, nghề kinh doanh1 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

       
       

5. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): ………………………………………………….

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): ……….

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có                  □ Không

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)

Tỷ lệ (%)

Vốn ngân sách nhà nước    
Vốn tư nhân    
Vốn nước ngoài    
Vốn khác    
Tổng cộng    

7. Thông tin về cổ phần:

Mệnh giá cổ phần (VNĐ):…………………………………………………………

STT

Loại cổ phần

Số lượng

Giá trị (bằng số, VNĐ)

Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%)

1

Cổ phần phổ thông      

2

Cổ phần ưu đãi biểu quyết      

3

Cổ phần ưu đãi cổ tức      

4

Cổ phần ưu đãi hoàn lại      

5

Các cổ phần ưu đãi khác      
Tổng số      

Thông tin về cổ phần được quyền chào bán:

STT

Loại cổ phần được quyền chào bán

Số lượng

1

Cổ phần phổ thông  

2

Cổ phần ưu đãi biểu quyết  

3

Cổ phần ưu đãi cổ tức  

4

Cổ phần ưu đãi hoàn lại  

5

Cổ phần ưu đãi khác  
Tổng số  

8. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

9. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm

10. Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm

11. Người đại diện theo pháp luật2:

– Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính:

Chức danh: …………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: ……………………………  Quốc tịch:

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân                    □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                                            □ Loại khác (ghi rõ):…………….

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………….

Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………..

Quốc gia: ……………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………..

Quốc gia: ………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có):………………………. Fax (nếu có): …………………..

Email (nếu có): …………………………….. Website (nếu có): …………….

12. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

12.1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………..

12.2

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)3:

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………

Điện thoại: …………………………………………………………..

12.3

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..

Điện thoại ……………………………….. Fax : ……………………………………

Email : …………………………………………………………………………………….

12.4

Ngày bắt đầu hoạt động4 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….

12.5

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập
Hạch toán phụ thuộc

 

12.6

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..5

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

12.7

Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………

12.8

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

□ Có                                                                  □ Không

12.9

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)6

Khấu trừ                                           □

Trực tiếp trên GTGT                       □

Trực tiếp trên doanh số                 □

Không phải nộp thuế GTGT          □

12.10

Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tên ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng

……………….………………………….. ……………….…………………………..
……………….………………………….. ……………….…………………………..

 

13. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………..

Ngày cấp : …../…../……..Nơi cấp …………………………………………….

b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………..

Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: …………………………………………….

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

14. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………..

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): …………..

Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………

Tên người đại diện hộ kinh doanh: ………………………………………….

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

□ Chứng minh nhân dân                    □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                                            □ Loại khác (ghi rõ):…………….

Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): …………………………….

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ……… Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)7

______________________

1

– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;

– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.

2 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.



3 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 11.5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 11.2

Thông tin thêm, hiện tại, do tình hình thực tế doanh nghiệp mới thành lập chưa thể có Kế toán trưởng nên khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội không bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán. Khi có văn bản chính thức LuatVietnam sẽ cập nhật nhanh chóng và đầy đủ.

4 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

6 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

7 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

Giấy đề nghị đăng ký Công ty cổ phần là một phần không thể thiếu trong hồ sơ đề nghị thành lập Công ty cổ phần tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2020

Quy định về góp vốn điều lệ Công ty


 

Quy định về góp vốn điều lệ Công ty

1 Với công ty Cổ phần
2 Với công ty TNHH một thành viên
3 Với công ty TNHH hai thành viên trở lên
4 Quy định góp bằng tiền mặt hay chuyển khoản?
5 FAQ – Câu hỏi thường gặp về quy định góp vốn điều lệ
5.1 Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?
5.2 Khi góp vốn ai có thể làm người đại diện theo pháp luật?
5.2.1 Công ty cổ phần
5.3 Có nên làm hợp đồng góp vốn giữa các thành viên hay không?

Khái niệm vốn điều lệ trong trong Luật Doanh nghiệp được quy định năm 2014 đã xác định cụ thể là vốn thực góp.

Cụ thể, trích nguyên văn theo Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ 01/07/2015 quy định:  “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần”.

  1. Doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015 ( Theo Nghị định 102/2010/ NĐ-CP)
    • Công ty cổ phần: Thời gian để hoàn thành đủ số vốn cam kết góp là 90 ngày.
    • Công ty TNHH: Thời gian để hoàn thành đủ số vốn cam kết góp là 36 tháng.
  2. Doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/07/2015 (Theo Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13)
    • Công ty cổ phần và công ty TNHH đều có thời gian hoàn thành đủ số vốn cam kết góp là 90 ngày.

>>>Thời hạn góp vốn cụ thể đối với mỗi công ty sẽ được quy định trong điều lệ góp vốn của từng công ty.

Thời hạn góp vốn điều lệ trong bao lâu?

Tùy từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh mà sẽ có những quy định về thời hạn góp vốn điều lệ khác nhau. Cụ thể:

Với công ty Cổ phần

  1. Vốn điều lệ của công ty CP tại thời điểm đăng ký thành lập DN là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
  2. Thời hạn góp vốn: Các cổ đông có trách nhiệm thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần có quy định thời hạn hoàn thành ngắn hơn.
  3. Sau thời hạn quy định: Nếu cổ đông chưa thanh toán đủ giá trị số cổ phần đã đăng ký mua thì cần triển khai theo quy định sau:
    • Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác.
    • Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.
    • Số cổ phần chưa thanh toán đó được coi là chưa thuộc quyền sở hữu của ai và Hội đồng quản trị được quyền bán.
    • Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Trách nhiệm: Cổ đông chưa hoàn thành hoặc hoàn thành 1 phần số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với giá trị số cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

-> Tham khảo nguồn bài viết về chi phí thành lập công ty tại đây: https://thienluatphat.vn/quy-dinh-thoi-han-gop-von-dieu-le/

-> Địa chỉ Kế toán Thiên Luật Phát: https://www.google.com/maps?cid=389878379066997874

-> Tìm thông tin Thiên Luật Phát: https://www.google.com/search?q=kế+toán+thiên+luật+phát&kponly=&kgmid=/g/11fwgz2_yg

#Nguyễn_Tấn_Phúc #Kế_toán_Thiên_Luật_Phát #quy_định_về_góp_vốn_điều_lệ


Thứ Năm, 17 tháng 12, 2020

Kế Toán Thiên Luật Phát



  • Đối với nhiều khách hàng, việc chuẩn bị thủ tục thành lập công ty cho tới quá trình đi vào hoạt động có vô số vấn đề liên quan tới luật pháp và kế toán khiến họ phải đau đầu. Đây là khi họ cần tới sự hỗ trợ của các công ty tư vấn luật chuyên nghiệp. Và một trong những đơn vị được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn nhất phải kể tới công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát. Vậy đây là một đơn vị như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây!

    1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát

    Với nhiều khách hàng là các doanh nghiệp tại TPHCM chắc hẳn đã không còn xa lạ với cái tên Thiên Luật Phát nữa. Đây là một trong những công ty uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp và kế toán trọn gói. 

    Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động cũng như cái tâm và trách nhiệm của người làm nghề, Thiên Luật Phát luôn mang tới cho khách hàng dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Cũng nhờ vậy, công ty luôn nhận được đánh giá cao cũng như sự tin tưởng từ phía khách hàng. Hiện công ty đang là bạn đồng hành của rất nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước và quốc tế hoạt động tại thị trường Việt Nam.

    Thông tin liên hệ của Công ty TNHH Tư vấn Thiên Luật Phát - Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói và kế toán trọn gói

    Hotline / Zalo

    - Mr. Phúc : 0888.779.086

    - Mr. Luân : 0909.669.239

    - Mr. Hào  : 097.182.6166

    - Mr. Túc  :  091.774.8088

    E-mail: ketoan@thienluatphat.com

    Website: https://thienluatphat.vn/

    Địa chỉ: 1014/63 Tân Kỳ Tân Quý, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tp.HCM

    https://community.tp-link.com/en/business/uc/info/978486

    https://www.mixcloud.com/ketoanthienluatphat/

    https://tinhte.vn/members/ketoanthienluatphat.2747297/

    https://stackexchange.com/users/19432669/ke-toan-thien-luat-phat

    http://www.pearltrees.com/ketoanthienluatphat

    https://500px.com/p/ketoanthienluatphat

    http://www.tadalive.com/ketoanthienluatphat

    https://www.hometalk.com/member/49567634/ketoanthienluatphat

    https://thien-luat-phat.livejournal.com/profile

    https://tapas.io/ketoanthienluat609

    https://yourlisten.com/ketoanthienluatphat

    https://mix.com/ketoanthienluatphat

    https://www.intensedebate.com/people/thienluatphat12

    https://able2know.org/user/ketoanthienluatphat/

    https://www.viki.com/users/ketoanthienluatphat/about

    https://www.last.fm/user/thienluatphat

    http://www.effecthub.com/user/1807897

    https://www.seedandspark.com/user/ketoanthienluatphat

    http://myfolio.com/ketoanthienluatphat

    https://www.longisland.com/profile/ketoanthienluatphat

    2. Công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát có dịch vụ gì nổi bật?

    Hiện nay Thiên Luật Phát đang cung cấp rất nhiều dịch vụ khác nhau như: Dịch vụ hóa đơn điện tử, bảo hiểm xã hội lao động,... trong đó nổi bật nhất là dịch vụ kế toán trọn gói và dịch vụ thành lập công ty trọn gói.

    2.1. Dịch vụ kế toán

    2.1.1. Kế toán trọn gói Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp nhỏ, chưa có điều kiện xây dựng một bộ phận kế toán chuyên nghiệp thì sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói tại Thiên Luật Phát chính là giải pháp tối ưu nhất. Khi sử dụng dịch vụ nay tại công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát khách hàng sẽ nhận được rất nhiều lợi ích như: Được tư vấn và hỗ trợ tận tình các quy định pháp luật hiện hành liên quan tới kế toán, thuế, bảo,... giúp doanh nghiệp tránh được những sai sót, vi phạm không đáng có để hoạt động kinh doanh, sản xuất hiệu quả hơn Tiết kiệm được chi phí thuê nhân sự cũng như thời gian trong khi đó vẫn có thể đảm bảo được các hoạt động kế toán doanh nghiệp Cung cấp báo cáo thuế chi tiết, cụ thể, đúng luật để doanh nghiệp nộp lên cơ quan thuế Giúp doanh nghiệp phát hiện ra các thiếu sót, sai lầm trong nghiệp vụ kế toán để kịp thời khắc phục Hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ, chứng từ giải trình trước cơ quan thuế Xem ngay các dịch vụ tại Kế Toán Thiên Luật Phát:



    2.1.2. Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) Dịch vụ hoàn thuế GTGT của Thiên Luật Phát có thể giúp cho các doanh nghiệp: Tiết kiệm chi phí, thời gian mà vẫn đảm bảo đạt được kết quả hoàn thuế tốt nhất Hỗ trợ doanh nghiệp rà soát chi tiết toàn bộ các chứng từ, hồ sơ liên quan tới hoàn thuế GTGT Hỗ trợ doanh nghiệp các công việc kế toán thuế GTGT khác và cam kết bảo mật mọi thông tin doanh nghiệp 2.1.3. Rà soát sổ sách kế toán Khi sử dụng dịch vụ này của công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ rà soát chi tiết sổ sách kế toán để có thể phát hiện nhanh các sai sót và đưa ra hướng khắc phục hiệu quả, kịp thời, tránh xảy ra hậu quả nghiêm trọng. Đồng thời, đơn vị còn hỗ trợ tổng hợp, phân loại và sắp xếp lại các sổ sách kế toán khoa học, dễ theo dõi nhất. 2.1.4. Quyết toán thuế Khi tìm đến với công ty dịch vụ kế toán Thiên Luật Phát doanh nghiệp còn có thể sử dụng dịch vụ quyết toán thuế chuyên nghiệp. Dịch vụ được thực hiện bởi các kế toán viên lâu năm, có kinh nghiệm, đảm bảo giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nhất nghĩa vụ thuế theo quy định. 2.1.5. Báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng Thiên Luật Phát hiện cũng đang cung cấp dịch vụ hỗ trợ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng. Đơn vị cam kết giúp khách hàng thực hiện báo cáo chi tiết, khoa học để có thể thuận lợi vay được vốn ngân hàng bổ sung cho nguồn vốn lưu động và mở rộng kinh doanh, sản xuất.

    2.2. Dịch vụ thành lập - thay đổi GPKD

    2.2.1. Dịch vụ thành lập công ty Dịch vụ thành lập công ty được biết đến là dịch vụ thế mạnh và nổi bật nhất tại công ty Thiên Luật Phát. Nhờ sở hữu một đội ngũ luật sư đông đảo, giàu kinh nghiệm, trong những năm qua Thiên Luật Phát đã giúp cho hàng nghìn cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty và đăng ký thành lập công ty thành công, thuận lợi đi vào hoạt động. Khách hàng khi đến với Thiên Luật Phát sẽ được tư vấn chi tiết và hỗ trợ chuẩn bị thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên, công ty cổ phần,... Dịch vụ đảm bảo được thực hiện nhanh chóng, chuyên nghiệp và có mức chi phí hợp lý. 2.2.2. Thành lập công ty vốn nước ngoài Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài ở nước ta còn tương đối phức tạp, gây nhiều khó khăn cho các cá nhân, tổ chức. Bởi thế, Thiên Luật Phát mang tới dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thành lập công ty vốn nước ngoài với mong muốn giúp khách hàng thuận lợi thành lập công ty để sớm ngày đi vào hoạt động, phát triển. Trung bình, thời gian thực hiện chỉ từ 15 - 35 ngày với mức chi phí thành lập công ty tối ưu nhất. 2.2.3. Thành lập chi nhánh - Văn phòng ĐD -VPĐD - Kho hàng Nếu các bạn có nhu cầu thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch và kho hàng cũng có thể tìm đến với công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát. Chỉ trong 3 - 5 ngày, đơn vị đảm bảo sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đầy đủ. 2.2.4. Thành lập hộ kinh doanh Không chỉ cung cấp dịch vụ thành lập công ty một thành viên, 2 thành viên, công ty cổ phần,... Thiên Luật Phát còn mang tới dịch vụ hỗ trợ thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể. Đảm bảo chi phí dịch vụ hợp lý, thời gian thực hiện nhanh chóng, tỷ lệ thành công 100%. Các dịch vụ do công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát đều được thực hiện một cách nghiêm túc, chuyên nghiệp bởi đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có sự am hiểu sâu sắc về luật doanh nghiệp và kế toán. Chính vì vậy, dịch vụ của Thiên Luật Phát luôn mang tới hiệu quả cao, được thực hiện trong thời gian ngắn với mức chi phí hợp lý. Bên cạnh đó, ngay cả khi kết thúc hợp đồng, đơn vị vẫn luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng. Bởi thế, Thiên Luật Phát ngày càng nhận được sự tin tưởng và tạo dựng được vị trí vững chắc trên thị trường. Nếu các bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán và thành lập công ty trọn gói hãy liên hệ ngay với công ty TNHH Tư Vấn Thiên Luật Phát để được hỗ trợ tốt nhất.

    Thứ Hai, 2 tháng 11, 2020

    Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử nhanh chóng cho doanh nghiệp

    Hóa đơn điện tử đem lại rất nhiều tiện ích cho doanh nghiệp và được đánh giá là một trong những công cụ chuyển đối số cần phải có khi thành lập doanh nghiệp. Vậy thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử có khó hay không? Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những gì? Cần lưu ý gì trong quá trình thực hiện? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây của Thiên Luật Phát.
    Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử

    Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử chuẩn xác nhất

     

    1. Doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

    Trước khi đi vào các bước thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ những điều kiện như sau:

    • Chữ ký điện tử. Chữ ký điện tử phải còn hiệu lực ký tại thời điểm lập hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử. Trường hợp chưa có chữ ký điện tử, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký và sử dụng chữ ký điện tử theo đúng quy định pháp luật;
    • Thiết bị truy cập Internet với đường truyền đủ mạnh để thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hóa đơn điện tử;
    • Xây dựng cơ sở dữ liệu có khả năng lưu trữ hóa đơn điện tử trong thời hạn 10 năm theo đúng quy định;
    • Đội ngũ nhân sự được đào tạo về việc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên lựa chọn những đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử có dịch vụ hỗ trợ 24/7 để khi gặp vấn đề có thể nhanh chóng xử lý;
    • Mua phần mềm bán hàng, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán để đảm bảo hóa đơn điện tử khi phát sinh giao dịch được tự động chuyển vào phần mềm kế toán tại thời điểm lập hóa đơn.
    Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử 2020

    Những điều kiện cần chuẩn bị khi đăng ký hóa đơn điện tử

    2. Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp mới thành lập

    Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử về cơ bản có 6 bước. Cụ thể:

    Bước 1: Lựa chọn đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử uy tín.

    Hiện nay trên thị trường không thiếu những đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử như MISA, TS24 và nổi bật phải nói đến Easy Invoice. Phần mềm hóa đơn điện tử của Easy Invoice được trang bị đầy đủ các tính năng đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp. Thiên Luật Phát cũng là một trong những đơn vị cung cấp phần mềm Easy Invoice mà bạn có thể tham khảo.

    Bước 2: Khởi tạo mẫu hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp.

    Doanh nghiệp sử dụng tờ khai thông tin đăng ký hóa đơn điện tử theo mẫu được quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

    Bước 3: Đăng ký và nộp quyết định phát hành hóa đơn điện tử.

    Quyết định sử dụng hoá đơn điện tử được thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

    Bước 4: Thông báo phát hành hóa đơn điện tử

    Doanh nghiệp tiến hành làm Thông báo phát hành hoá đơn điện tử theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC.

    Bước 5: Nộp hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử tại Cơ quan thuế.

    Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ theo 2 hình thức hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tại Cơ quan thuế trực thuộc tại Tỉnh/thành phố.

    Bước 6: Doanh nghiệp bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử

    Hồ sơ sau khi được chấp thuận sẽ được thông báo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong thời gian tối đa 2 ngày. Từ thời điểm này, doanh nghiệp có thể sử dụng hóa đơn điện tử để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

    3. Thời hạn giải quyết

    Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử tối đa là 2 ngày.

    4. Những lưu ý cần biết trước khi phát hành hóa đơn điện tử

    Hóa đơn điện tử rất thuận tiện trong quá trình thanh toán khi có phát sinh giao dịch. Tuy nhiên, việc đăng ký hóa đơn điện tử cũng mang lại nhiều rủi ro nếu như doanh nghiệp chưa nắm rõ một số lưu ý quan trọng như sau:

    4.1. Điều kiện chung:

    • Có chữ ký số – chữ ký số phải còn hiệu lực sử dụng trong thời điểm doanh nghiệp đăng ký hồ sơ làm hóa đơn điện tử;
    • Máy tính đã cài phần mềm HTKK để làm thông báo phát hành hành hóa đơn điện tử;
    • SCAN quyết định sử dụng hóa đơn và hóa đơn mẫu, đính kèm vào file word để nộp trực tuyến.

    4.2. Lưu ý về thông tin thông báo phát hành hóa đơn:

    • Tên, địa chỉ của đơn vị phát hành (doanh nghiệp) phải đúng với thông tin khi đăng ký thuế;
    • Mẫu hóa đơn, các ký hiệu trên hóa đơn không được trùng với các số hóa đơn đã thông báo phát hành trước đó;
    • Ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn phải đúng theo quy định là 2 ngày sau khi nhận được thông báo hồ sơ đăng ký được chấp thuận trên Cổng thông tin doanh nghiệp;
    • Thông tin doanh nghiệp cung cấp hóa đơn điện tử phải trùng khớp với thông tin được ghi trên quyết định sử dụng hóa đơn đính kèm.

    4.3. Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử:

    • Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử phải có chữ ký, đóng dấu của người nộp thuế;
    • Nội dung trên Quyết định phải đúng và đầy đủ như nội dung quy định theo Mẫu.

    4.4. Hóa đơn mẫu:

    • Hóa đơn mẫu phải có đầy đủ các thông tin bắt của hóa đơn;
    • Thông tin doanh nghiệp trên hóa đơn mẫu phải trùng khớp với thông tin khi đăng ký thuế.

    Có thể thấy thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử không quá phức tạp. Tuy nhiên trong quá trình làm thủ tục đối với những doanh nghiệp mới thì không thể tránh khỏi những sai sót. Để giảm thiểu sai sót quá trình và đẩy nhanh thời gian nộp hồ sơ, một giải pháp hữu hiệu hơn được nhiều doanh nghiệp áp dụng đó là liên hệ với các đơn vị tư vấn. Thiên Luật Phát là một gợi ý dành cho doanh nghiệp của bạn.

    dịch vụ đăng ký hoá đơn điện tử kế toán thiên luật phát

    Đăng ký dịch vụ hóa đơn điện tử tại Thiên Luật Phát

    Kế toán Thiên Luật Phát là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, kế toán – thuế và trong đó có cả hóa đơn điện tử. Đăng ký dịch vụ hóa đơn điện tử tại Thiên Luật Phát, bạn sẽ được tư vấn hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ làm thủ tục nhanh chóng.

    Trên đây là toàn bộ bài viết Hướng dẫn đăng ký hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp mới thành lập chuẩn xác nhất. Để đăng ký dịch vụ hóa đơn điện tử tại Thiên Luật Phát, vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn:

    Tổng hợp danh mục 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong năm 2020 của Bộ Luật Đầu Tư

    Việc hiểu rõ hơn về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ góp phần giúp các thủ tục đăng ký doanh nghiệp diễn ra thuận lợi hơn. Đồng thời, điều này cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình vận hành công ty sau này. Để nắm vững vấn đề trên, mời các bạn cùng Thiên Luật Phát tìm hiểu bài viết sau!

     

    STT Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện
    1 Sản xuất con dấu
    2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
    3 Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
    4 Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
    5 Kinh doanh súng bắn sơn
    6 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
    7 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
    8 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
    9 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
    10 Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
    11 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
    12 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
    13 Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
    14 Kinh doanh chứng khoán
    15 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
    16 Kinh doanh bảo hiểm
    17 Kinh doanh tái bảo hiểm
    18 Môi giới bảo hiểm
    19 Đại lý bảo hiểm
    20 Kinh doanh khí
    21 Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)
    22 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
    23 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
    24 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
    25 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
    26 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
    27 Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
    28 Kinh doanh rượu
    29 Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
    30 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
    31 Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa
    32 Kiểm toán năng lượng
    33 Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
    34 Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
    35 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
    36 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
    37 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
    38 Hành nghề luật sư
    39 Hành nghề công chứng
    40 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
    41 Hành nghề đấu giá tài sản
    42 Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại
    43 Hành nghề thừa phát lại
    44 Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
    45 Kinh doanh dịch vụ kế toán
    46 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
    47 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
    48 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
    49 Kinh doanh hàng miễn thuế
    50 Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
    51 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
    52 Kinh doanh xổ số
    53 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
    54 Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
    55 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
    56 Kinh doanh casino
    57 Kinh doanh đặt cược
    58 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
    59 Kinh doanh xăng dầu
    60 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực
    61 Xuất khẩu gạo
    62 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
    63 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
    64 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
    65 Nhượng quyền thương mại
    66 Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc
    67 Kinh doanh khoáng sản
    68 Kinh doanh tiền chất công nghiệp
    69 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
    70 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
    71 Hoạt động thương mại điện tử
    72 Hoạt động dầu khí
    73 Kinh doanh dịch vụ việc làm
    74 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
    75 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện
    76 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
    77 Kinh doanh vận tải đường bộ
    78 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
    79 Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
    80 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
    81 Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
    82 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
    83 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
    84 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
    85 Kinh doanh vận tải đường thủy
    86 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
    87 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
    88 Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
    89 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
    90 Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển
    91 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
    92 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
    93 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
    94 Kinh doanh khai thác cảng biển
    95 Kinh doanh vận tải hàng không
    96 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
    97 Hoạt động của nhà xuất bản
    98 Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
    99 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
    100 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
    101 Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
    102 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
    103 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
    104 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
    105 Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
    106 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”
    107 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
    108 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
    109 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
    110 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
    111 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
    112 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
    113 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
    114 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
    115 Hoạt động của trường chuyên biệt
    116 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
    117 Kiểm định chất lượng giáo dục
    118 Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
    119 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
    120 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
    121 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
    122 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
    123 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
    124 Kinh doanh vận tải đường sắt
    125 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
    126 Kinh doanh đường sắt đô thị
    127 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
    128 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
    129 Kinh doanh vận tải đường ống
    130 Kinh doanh bất động sản
    131 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
    132 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
    133 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
    134 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
    135 Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
    136 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
    137 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
    138 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
    139 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    140 Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng
    141 Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
    142 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
    143 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
    144 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
    145 Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện
    146 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
    147 Kinh doanh dịch vụ bưu chính
    148 Kinh doanh dịch vụ viễn thông
    149 Khai thác thủy sản
    150 Kinh doanh thủy sản
    151 Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi
    152 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
    153 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
    154 Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
    155 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
    156 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
    157 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
    158 Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
    159 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
    160 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
    161 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
    162 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
    163 Kinh doanh chăn nuôi tập trung
    164 Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
    165 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    166 Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
    167 Kinh doanh phân bón
    168 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
    169 Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
    170 Kinh doanh giống thủy sản
    171 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
    172 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
    173 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
    174 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
    175 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
    176 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV
    177 Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô
    178 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi
    179 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
    180 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES
    181 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
    182 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
    183 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
    184 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
    185 Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
    186 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
    187 Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng
    188 Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
    189 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
    190 Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
    191 Kinh doanh dược
    192 Sản xuất mỹ phẩm
    193 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
    194 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
    195 Kinh doanh trang thiết bị y tế
    196 Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế
    197 Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế
    198 Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
    199 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
    200 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
    201 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
    202 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    203 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
    204 Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
    205 Nhập khẩu phế liệu
    206 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
    207 Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
    208 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
    209 Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy
    210 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ
    211 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ
    212 Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim
    213 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
    214 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
    215 Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
    216 Kinh doanh dịch vụ lữ hành
    217 Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
    218 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
    219 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
    220 Kinh doanh dịch vụ lưu trú
    221 Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng
    222 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
    223 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
    224 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    225 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
    226 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
    227 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
    228 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
    229 Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
    230 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
    231 Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
    232 Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
    233 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
    234 Khai thác khoáng sản
    235 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
    236 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
    237 Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
    238 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
    239 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
    240 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
    241 Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
    242 Kinh doanh vàng
    243 Hoạt động in, đúc tiền

     

    Trên đây là tổng hợp 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật hiện hành. Theo đó, để được hoạt động kinh doanh một trong các ngành nghề này, Doanh nghiệp phải đảm bảo được điều kiện mà các Cơ quan nhà nước ban hành. Tùy theo từng ngành nghề cụ thể, Cơ quan nhà nước sẽ có những văn bản quy định về điều kiện khác nhau.

    Nếu bạn vẫn chưa biết lĩnh vực kinh doanh của công ty nên đăng ký ngành nghề nào, hãy liên hệ ngay đến Kế toán Thiên Luật Phát để được tư vấn cụ thể hơn.  Chúng tôi, với đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Pháp lý doanh nghiệp, đảm bảo sẽ tư vấn giải đáp hoàn toàn thắc mắc của bạn xoay quanh vấn đề ngành nghề kinh doanh.