DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2020

Quy định về góp vốn điều lệ Công ty


 

Quy định về góp vốn điều lệ Công ty

1 Với công ty Cổ phần
2 Với công ty TNHH một thành viên
3 Với công ty TNHH hai thành viên trở lên
4 Quy định góp bằng tiền mặt hay chuyển khoản?
5 FAQ – Câu hỏi thường gặp về quy định góp vốn điều lệ
5.1 Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?
5.2 Khi góp vốn ai có thể làm người đại diện theo pháp luật?
5.2.1 Công ty cổ phần
5.3 Có nên làm hợp đồng góp vốn giữa các thành viên hay không?

Khái niệm vốn điều lệ trong trong Luật Doanh nghiệp được quy định năm 2014 đã xác định cụ thể là vốn thực góp.

Cụ thể, trích nguyên văn theo Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ 01/07/2015 quy định:  “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần”.

  1. Doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015 ( Theo Nghị định 102/2010/ NĐ-CP)
    • Công ty cổ phần: Thời gian để hoàn thành đủ số vốn cam kết góp là 90 ngày.
    • Công ty TNHH: Thời gian để hoàn thành đủ số vốn cam kết góp là 36 tháng.
  2. Doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/07/2015 (Theo Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13)
    • Công ty cổ phần và công ty TNHH đều có thời gian hoàn thành đủ số vốn cam kết góp là 90 ngày.

>>>Thời hạn góp vốn cụ thể đối với mỗi công ty sẽ được quy định trong điều lệ góp vốn của từng công ty.

Thời hạn góp vốn điều lệ trong bao lâu?

Tùy từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh mà sẽ có những quy định về thời hạn góp vốn điều lệ khác nhau. Cụ thể:

Với công ty Cổ phần

  1. Vốn điều lệ của công ty CP tại thời điểm đăng ký thành lập DN là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
  2. Thời hạn góp vốn: Các cổ đông có trách nhiệm thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần có quy định thời hạn hoàn thành ngắn hơn.
  3. Sau thời hạn quy định: Nếu cổ đông chưa thanh toán đủ giá trị số cổ phần đã đăng ký mua thì cần triển khai theo quy định sau:
    • Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác.
    • Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.
    • Số cổ phần chưa thanh toán đó được coi là chưa thuộc quyền sở hữu của ai và Hội đồng quản trị được quyền bán.
    • Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Trách nhiệm: Cổ đông chưa hoàn thành hoặc hoàn thành 1 phần số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với giá trị số cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

-> Tham khảo nguồn bài viết về chi phí thành lập công ty tại đây: https://thienluatphat.vn/quy-dinh-thoi-han-gop-von-dieu-le/

-> Địa chỉ Kế toán Thiên Luật Phát: https://www.google.com/maps?cid=389878379066997874

-> Tìm thông tin Thiên Luật Phát: https://www.google.com/search?q=kế+toán+thiên+luật+phát&kponly=&kgmid=/g/11fwgz2_yg

#Nguyễn_Tấn_Phúc #Kế_toán_Thiên_Luật_Phát #quy_định_về_góp_vốn_điều_lệ


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét